Phương trình hóa học: FeCl3 + 3H2O + 3C2H5NH2 → Fe(OH)3↓ + 3C2H5NH3Cl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 + H2O + C2H5NH2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1446
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: FeCl3 + 3H2O + 3C2H5NH2 → Fe(OH)3↓ + 3C2H5NH3Cl - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        FeCl3 + 3H2O + 3C2H5NH2 → Fe(OH)3↓ + 3C2H5NH3Cl

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeCl3 tác dụng với C2H5NH2

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Mệnh đề không đúng là:

    A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

    B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

    C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

    D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+

    Hướng dẫn giải

    Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+

    Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    A. AgNO3    B. HCl, O2    C. Fe2(SO4)3     D. HNO3.

    Hướng dẫn giải

    - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

    Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

    - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

    Đáp án :C

    Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 

    A. Chỉ sủi bọt khí

    B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ

    C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

    D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí

    Hướng dẫn giải

    Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1446
  Tải tài liệu