2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na + PbSO4 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối chì sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+, … thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6:
A. Na+, Ca2+, Al3+. B. K+, Ca2+, Mg2+.
C. Na+, Mg2+, Al3+. D. Ca2+, Mg2+, Al3+.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi cho kim loại Na dư vào dung dịch PbSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: 2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng dung dịch muối chì sunfat thu được kết tủa X. Kết tủa thu được gồm
A. Na B. Zn C. Zn(OH)2 D. Na; Zn(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: 2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2
Bài viết liên quan
- 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + CuCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + FeCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học