3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na2CO3 + AlCl3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

910
  Tải tài liệu

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ Na2CO3 vào ống nghiệm chứa AlCl3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có kết tủa trắng và sủi bọt khí.

Bạn có biết

- Khi cho dung dịch muối của nhôm phản ứng với Na2CO3 đều thấy có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa trắng.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Khi cho AlCl3 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thu được hiện tượng là

A. Có kết tủa trắng thoát ra và sủi bọt khí.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có kết tủa vàng.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2

2Al(OH)3: kết tủa trắng.

CO2: khí không màu,

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 10,6g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là

A. 1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

Na2CO3 + 2AlCl3  + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Khối lượng kết tủa thu được khi cho 15,9g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là

A. 0,78g.   B. 7,8g.   C. 0,87g.   D. 8,7g.

Hướng dẫn giải

Na2CO3 + 2AlCl3  + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0,1.78 = 7,8g.

Đáp án B.

Bài viết liên quan

910
  Tải tài liệu