Ca(NO3)2 + 2NaOH → Ca(OH)2 ↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(NO3)2 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(NO3)2 + 2NaOH → Ca(OH)2 ↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(NO3)2 + 2NaOH → Ca(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi nitrat phản ứng với natri hidroxit tạo thành canxi hiđroxit ít tan trong dung dịch
Bạn có biết
Một số muối nitrat khác như Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2,… cũng có phản ứng với NaOH tạo thành hidroxit không tan
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO3 B. Ca(NO3)2.
C. CaSO4 D. Ca3(PO4)2
Đáp án C
Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA B. IIIA
C. IVA D. IIA
Đáp án D
Giải thích:
Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C.Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2 .
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Đáp án C
Giải thích:
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua)
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
Bài viết liên quan
- Ca(NO3)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(NO3)2 + 2NH4F → CaF2 ↓ + 2NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(NO3)2 + 2KOH → Ca(OH)2 ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ca(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ca(NO3)2 + 2(NH4)3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học