Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(ClO2)2 + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓
Phản ứng hóa học:
Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(ClO2)2 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Nước.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cho lần lượt các kim loại tác dụng với axit nếu thấy có kết tủa là Ba.
Cho Ba vào các dung dịch muối còn lại nếu thấy:
Có kết tủa sau đó kết tủa tan thì đó là: Zn
Có kết tủa trắng hơi xanh là: Fe
Có kết tủa trắng là: Mg
Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 2
C. 5 D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Bài viết liên quan
- Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(ClO2)2 + H2SO4 → 2HClO2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(ClO4)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(ClO4)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6 - Cân bằng phương trình hóa học
- BaS2O6 + K2SO4 → BaSO4↓ + K2S2O6 - Cân bằng phương trình hóa học