K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K2O + CH3COOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

715
  Tải tài liệu

K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ axit axetic vào ống nghiệm có chứa K2O.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- K2O có màu vàng nhạt, tan dần tạo dung dịch.

Bạn có biết

- K2O có thể phản ứng với các axit hữu cơ tương tự như phản ứng với axit axetic.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

K2O không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. HCOOH.   B. CH3COOH   C. Na2CO3.   D. H2S.

Hướng dẫn giải

Na2CO3 không phản ứng với K2O.

Đáp án C.

Ví dụ 2:

kali axetat có công thức là

A. HCOOK.   B. CH3COOK.   C. K2CO3.   D. KHS.

Hướng dẫn giải

CH3COOK kali axetat.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Cho 0,47g K2O hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch CH3COOH. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1,58 gam.   B, 0,98 gam.   C. 0,78 gam.   D. 1,26 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

 

Bài viết liên quan

715
  Tải tài liệu