3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaOH + FeCl3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1501
  Tải tài liệu

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Bạn có biết

- Tương tự FeCl3, các muối của kim loại sắt như Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3 … cũng phản ứng với NaOH tạo kết tủa màu nâu đỏ.

- Phản ứng của NaOH với FeCl3 là phản ứng trao đổi.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa xanh.

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ.

Đáp án B.

Ví dụ 2:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

A. KOH + CO2 → KHCO3

B. 2NaOH + CO2 → Na2CO3+ H2O

C. 2K + 2HCl → 2KCl + H2

D. 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ là phản ứng trao đổi.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Cho 100ml FeCl3 0,01M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa X. lấy kết tủa X đem nung trong không khí đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. 0,08g.   B. 0,8g.   C. 0,754g.   D. 1,10g.

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 →  3NaCl+ Fe(OH)3↓ | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Bài viết liên quan

1501
  Tải tài liệu