Phương trình hóa học: FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + Zn một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1340
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với Kẽm

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Kẽm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

    Bạn có biết

    Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

    A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

    C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

    D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

    2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

    Fe + S →FeS

    Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Pirit sắt FeS2

    B. Hematit đỏ Fe2O3

    C. Manhetit Fe3O4

    D. Xiđerit FeCO3

    Hướng dẫn giải

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

    A. Một đinh Fe sạch.

    B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Một dây Cu sạch.

    D. Dung dịch H2SO4 đặc.

    Hướng dẫn giải

    Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

1340
  Tải tài liệu