2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2↑ + 2NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + H2O + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2↑ + 2NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2↑ + 2NaAlO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành natri aluminat và khí H2 thoát ra
Bạn có biết
- Kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 3: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Bài viết liên quan
- 2Al + 2H2O + Ba(OH)2 → 3H2↑ + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2↑ + 2KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng nhiệt phân: 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2↑ + 3O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học