C2H2 + AgNO3 | CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H2 + AgNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1020
  Tải tài liệu

C2H2 + AgNO3 | CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 dư.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu vàng (Ag–C≡C-Ag↓).

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thế bằng ion kim loại.

- Chỉ có axetilen mới tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:2.

- Đây là phản ứng nhận biết ank – 1 – in.

 

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sục 0,672 lít khí axetilen ở đkc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là?

 A. 2,4g

 B. 3,6g

 C. 1,33g

 D. 7,2g

Hướng dẫn

CH≡CH + 2AgNO<sub>3</sub> + 2NH<sub>3</sub> → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A

Ví dụ 2: Sục 0,672 lít khí axetilen ở đkc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng NH4NO3 thu được là?

 A. 1,6g

 B. 3,6g

 C. 0,8g

 D. 1,2g

Hướng dẫn

CH≡CH + 2AgNO<sub>3</sub> + 2NH<sub>3</sub> → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A

Ví dụ 3: Sục 0,896 lít khí axetilen và etilen ở đkc qua dung dịch AgNO3/NH3 dư xuất hiện 6 gam kết tủa. %V etilen trong hỗn hợp?

 A. 37,5%

 B. 62,5%

 C. 50%

 D. 80%

Hướng dẫn

CH≡CH + 2AgNO<sub>3</sub> + 2NH<sub>3</sub> → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A

 

  •  

Bài viết liên quan

1020
  Tải tài liệu