3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

629
  Tải tài liệu

3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

Bạn có biết

Kẽm tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3

Đáp án C

Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Giá trị của m là:

A. 65 g    B. 35,75 g    C. 16,25 g    D. 32,5 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Theo đề: nNO + nN2O = 4,48/22,4 = 0,2 ; 30.nNO + 44.nN2O = 18,5.2. = 37

⇒ nNO = 0,1 mol; nN2O = 0,1 mol.

Bảo toàn e ta có: nZn = (0,1.3 + 0,1.8)/2 = 0,55 mol ⇒ mZn = 0,55.65 = 35,75 g

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z không màu hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất) . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 67,2 g    B. 48,6 g    C. 36,2 g    D. 42,4 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nNO = 0,2 mol ⇒ nNO3- tạo muối = 3nNO = 0,6 mol

mY = mKL + mNO3- tạo muối = 30 + 0,6.62 = 67,8 g

Bài viết liên quan

629
  Tải tài liệu