C4H10 → C2H6 + C2H4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H10 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

2182
  Tải tài liệu

C4H10 → C2H6 + C2H4 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        C4H10 nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | Cân bằng phương trình hóa học C2H6 + C2H4

    Điều kiện phản ứng

    - Điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp các ankan bị bẻ gẫy các liên kết C – C tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sản phẩm thu được sau phản ứng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cracking (bẻ gãy mạch cacbon).

    - Sản phẩm thu được sau phản ứng ngoài C2H6 và C2H4 còn có thể có C3H6, CH4, H2, C4H8.

    - Nếu hiệu suất phản ứng cracking là 100% không có quá trình thứ cấp thì tổng số mol sản phẩm tăng gấp đôi so với các chất tham gia nên khối lượng phân tử trung bình giảm đi một nửa.

    - Số mol ankan sau phản ứng luôn bằng số mol ankan ban đầu dù quá trình cracking có nhiều giai đoạn.

    - Dù phản ứng xảy ra theo hướng nào thì phản ứng không làm thay đổi khối lượng hỗn hợp: mtrước phản ứng = msau phản ứng.

    - Phản ứng luôn làm tăng số mol khí: nsau > ntrước.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tiến hành cracking 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan, metan, eten, propylen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất quá trình phản ứng cracking?

     A. 60%

     B. 70%

     C. 80%

     D. 90%

    Hướng dẫn:

    Cracking butan:

    C4H10 → C2H6 + C2H4

    C4H10 → CH4 + C3H6

    Do các khí đo ở cùng điều kiện nên từ phản ứng, ta có:

    V(sản phẩm) = 2.VC4H10(phản ứng) = 2x (lít)

    ⇒ VC4H10 (phản ứng) = V(khí tăng) = V(hỗn hợp sau phản ứng) - V(ban đầu)

    Do đó: Vtăng = x (lít); V(hỗn hợp sau phản ứng) = 10 + x = 18 → x = 8 (lít)

    C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> → C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án C.

    Ví dụ 2: Thực hiện cracking V lít khí butan , thu được 1,75 lít hỗn hợp khí gồm 5 hidrocacbon. Hiệu suất phản ứng cracking butan? (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

     A. 80%

     B. 25%

     C. 75%

     D. 50%

    Hướng dẫn:

    VC4H10 (phản ứng) = V(khí tăng) = 1,75V – V =0,75V (lít)

    C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> → C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án C.

    Ví dụ 3: Cracking butan (A) thu được hỗn hợp B gồm 5 hidrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng cracking?

     A .77,64%

     B. 38,82%

     C. 17,76%

     D. 16,325%

    Hướng dẫn:

    C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> → C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA = mB

    58 = 32,65.(1 + 0,01x)

    X = 77,64 ⇒ H = 77,64%

    Đáp án A.

Bài viết liên quan

2182
  Tải tài liệu