2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaNO3 + Al+ H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1011
  Tải tài liệu

2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O

Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt H2SO4, quan sát.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

Bạn có biết

Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và K2SO4 hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Al tan dần, K sinh ra bám vào thành ống nghiệm.

B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Al tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Al không phản ứng với NaNO3 và K2SO4.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Cho Al vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 thấy thu được khí NO. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là

A. 6.   B. 32.   C. 8.   D. 36.

Hướng dẫn giải

2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 là

A. 2,24 lít.   B. 0,672 lít.   C. 0,448 lít.   D. 0,224 lít.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định luật bảo toàn e có .nNO = nAl = > nNO = 0,1mol

V = 0.1.22,4= 2,24 lít.

Đáp án A.

Bài viết liên quan

1011
  Tải tài liệu