Phương trình hóa học: 10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + KNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Sắt tác dụng với dung dịch KNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sắt phản ứng với kali nitrat thấy có khí N2 thoát ra
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Đáp án : D
Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án : B
Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án : C
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 2Fe + 3H2O2 → 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2Fe + 3F2 → 2FeF3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO↑ +FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe + Fe2O3 →3FeO - Cân bằng phương trình hóa học