Phương trình hóa học: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1375
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch và có khí mùi hắc thoát ra

    Bạn có biết

    Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4

  •  
  •  

  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    A. AgNO3    B. HCl, O2    C. Fe2(SO4)3     D. HNO3.

    Hướng dẫn giải

    - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

    Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

    - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

    A. Fe(NO3)3    B. Fe(NO3)2

    C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2     D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

    Đáp án :

    Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

    A. FeCl3.    B. ZnCl2.    C. NaCl.    D. MgCl2.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

1375
  Tải tài liệu