CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuCl2 + H2S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1420
  Tải tài liệu

CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Sục khí H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.

    Bạn có biết

    - Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với H2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm:

    (1) Dẫn khí H2S dư qua dung dịch CuCl2.

    (2) Dẫn khí CO2 dư qua dung dịch Ca(OH)2.

    (3) Dẫn khí NH3 dư qua dung dịch Al(NO3)3.

    (4) Dẫn hỗn hợp khí C2H2 và NH3 dư qua dung dịch AgNO3.

    Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là:

    A. 1      B. 2

    C. 3      D. 4

    Đáp án C

    Hướng dẫn giải:

    Phản ứng (1) thu được CuS phản ứng (2) CO2 dư nên không có kết tủa.

    Phản ứng (3) NH3 dư nên cho kết tủa max.

    Phản ứng (4) cho kết tủa vàng.

    Ví dụ 2: Có 6 dung dịch loãng của các muối NaCl, Ba(NO3)2, AgNO3, CuSO4, FeCl2, ZnCl2. Khi sục khí H2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng tạo ra kết tủa?

    A. 1      B. 2

    C. 3      D. 4

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    Vì chỉ có AgNO3 và CuSO4 tạo kết tủa với H2S.

    Ví dụ 3: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

    A. Dung dịch HCl.

    B. Dung dịch Pb(NO3)2.

    C. Dung dịch K2SO4.

    D. Dung dịch K2SO4.

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    Vì sục 2 khí qua Pb(NO3)2, khí làm dung dịch tạo ra kết tủa đen là H2S.

Bài viết liên quan

1420
  Tải tài liệu