2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + PbSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

856
  Tải tài liệu

2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối chì sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+, … thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây có cấu hình 1s22s22p63s1:

A. Na      B. K

C. Al      D. Mg

Đáp án B

Ví dụ 2: Khi cho kim loại K dư vào dung dịch PbSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

Ví dụ 3: Cho K tác dụng với 100 ml dung dịch muối chì sunfat 0,1 M thu được kết tủa X. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 2,41 g      B. 1,205 g

C. 0,241 g      D. 4,82 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

nPb(OH)2 = nPbSO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol ⇒ mPb(OH)2 = 241.0,01 = 2,41 g

Bài viết liên quan

856
  Tải tài liệu