Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu + H2SO4 (đặc, nóng) một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch H2SO4 đặc vào.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí mùi hắc thoát ra.
Bạn có biết
- Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng) tạo thành muối sunfat và khí SO2.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng: Cu + H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì Cu → Cu2+ + 2e ………x1
S+6 + 2e → S+4 …………x1
PT: Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O ⇒ Tổng hệ số cân bằng là 7.
Ví dụ 2: Trong phản ứng Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Cu đóng vai trò
A. chất khử
B. chất oxi hóa
C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
D. không là chất oxi hóa, không là chất khử
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Cu là chất khử vì Cu có số OXH tăng từ 0 → +2.
Ví dụ 3: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là
A. 22.4l B. 11.2l
C. 33.6l D. 44.8l
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nCu = 0,5 mol.
PT: Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
nCu = nSO2 = 0.5 mol ⇒ VSO2 = 11.2( l)
Bài viết liên quan
- Triolein + H2 | (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5 - Cân bằng phương trình hóa học
- Tristearin + H2O | (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ⇋ 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Tristearin + NaOH | (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl - Cân bằng phương trình hóa học