Phương trình hóa học: 2FeO + Si → 2Fe + SiO2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + Si một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

807
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeO + Si → 2Fe + SiO2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeO + Si → 2Fe + SiO2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeO tác dụng với silic ở nhiệt độ cao

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Phản ứng tạo thành silic đioxit và sắt

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

    A. Một đinh Fe sạch.

    B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Một dây Cu sạch.

    D. Dung dịch H2SO4 đặc.

    Hướng dẫn giải

    Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là:

    A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

    B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

    C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

    D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

    Hướng dẫn giải

    Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+

    Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu.

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    A. AgNO3     B. HCl, O2     C. Fe2(SO4)3      D. HNO3.

    Hướng dẫn giải

    - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

    Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

    - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

807
  Tải tài liệu