Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + HCl  một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1650
  Tải tài liệu

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl thu được muối và khí không màu thoát ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kẽm tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu.

Bạn có biết

Zn là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

A. Fe, Ni, Ag    B. Zn, Cu, Mg

C. Cu, Na, Ba    D. Cr, Zn, Al

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Cr + 2AgNO3 → Cr(NO3)2 + 2Ag

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

A. 35,7 gam    B. 36,7 gam    C. 53,7gam    D. 63,7 gam

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol.

Ta có: mmuối = mKL + 35,5. nCl-

⇒ mmuối = 36,7 gam.

Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là:

A. 8,50    B. 18,0    C. 15,0    D. 16,0

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cu không phản ứng với dung dịch HCl. 2 gam chất rắn không tan chính là khối lượng của Cu.

nZn = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol;

⇒ mZn = 65.0,2 = 13g;

⇒ m = 13 + 2 = 15g.

Bài viết liên quan

1650
  Tải tài liệu