4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1276
  Tải tài liệu

4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phương trình hóa học:

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Điều kiện phản ứng

   - Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

   - Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.

Bạn có biết

   Tương tự Al, các kim loại khác (trừ Pt, Au, Hg) có phản ứng với khí O2 tạo oxit bazơ.

   Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc), thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:

   A. 9,2.    B. 6,8.    C. 10,2.    D. 12.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   nO2==0,25 mol ⇒ mO2=0,25.32=8 gam

   2Mg + O2 → 2MgO

   4Al + 3O2 → 2Al2O3

   Bảo toàn khối lượng ta có: mMg+ mAl + mO2 = mMgO + mAl2 O3

   mMg + mAl+8 = 18,2

   mMg + mAl = 18,2-8=10,2 gam

   Vậy m = mMg+ mAl = 10,2 gam

Ví dụ 2:Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

   A. Cu    B. Cr    C. Fe    D. Al

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   A. Quá trình phản ứng: 2Cu + O2 → MgO

   CuO + 2HCl → MgCl2 + H2O

   B. Quá trình phản ứng: 2Cr + 3O2 → 2Cr2O3

   Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

   C. Quá trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

   Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

   B. Quá trình phản ứng: 2Al + 3O2 → 2Cr2O3

   Al2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

Ví dụ 3: Chọn phương trình phản ứng đúng?

   A. Cu + O2 → CuO2

   B. 2Fe + O2 → Fe2O3

   C. Zn + O2 → Zn2O

   D. 2Al + 3O2 → Al2O3

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

Bài viết liên quan

1276
  Tải tài liệu