5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

748
  Tải tài liệu

5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric loãng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

Kẽm tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit nitric loãng thu được chất khí không màu nhẹ hơn không khí. Phương trình hóa học xảy ra là:

A. Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

B. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O

D. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Khí không màu là sản phẩm khử của HNO3 có N2 và N2O. Trong đó, MN2 < Mkk

Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dụng dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí N2 đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

A. 0,05    B. 0,15    C. 0,36    D. 0,6

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2+ 6H2O

nHNO3 = 12 nN2 = 0,6 mol

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn, Al, Cr và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Số kết tủa trong Y là

A. 3    B. 2    C. 1    D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Các kết tủa trong Y là: Cu(OH)2

Bài viết liên quan

748
  Tải tài liệu