Etyl axetat + NaOH | CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH3COOC2H5 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1643
  Tải tài liệu

Etyl axetat + NaOH | CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COONa + C2H5OH

    Điều kiện phản ứng

    - Đun sôi nhẹ.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho 2ml etyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    - Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự etyl axetat.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Khi thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được muối là

     A. Natri fomat.

     B. Natri etylat.

     C. Natri axetat.

     D. Natri metylat .

    Hướng dẫn:

      CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COONa + C2H5OH

    CH3COONa: natri axetat.

    Đáp án C.

    Ví dụ 2: Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường kiềm?

     A. CH3COOH.

     B. C2H5OH.

     C. CH3COOC2H5.

     D. NaOH.

    Hướng dẫn:

    CH3COOC2H5 bị thủy phân trong môi trường kiềm.

    Đáp án C.

    Ví dụ 3: Phản ứng xà phòng hóa là

     A. Phản ứng thuận nghịch.

     B. thủy phân este trong môi trường axit.

     C. Phản ứng một chiều.

     D. thủy phân muối trong môi trường axit.

    Hướng dẫn:

    Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

    Đáp án C.

Bài viết liên quan

1643
  Tải tài liệu