KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học KOH + Al(OH)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1232
  Tải tài liệu

KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Al(OH)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết

- Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng tác dụng với KOH tạo dung dịch.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào ống nghiệm chứa Al(NO3)3. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A, xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa xanh.

Hướng dẫn giải

3KOH + Al(NO3)3 → 3KNO3+ Al(OH)3

Al(OH)3: kết tủa keo trắng , sao đó KOH dư, kết tủa tan theo phương trình:

KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O

Đáp án C.

Ví dụ 2:

Phản ứng nào sau đây không là phản ứng trao đổi?

A. KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O

B. 2KOH + FeSO4 → K2SO4 + Fe(OH)2

C. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

D. 2KOH + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2

Hướng dẫn giải

KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O không là phản ứng trao đổi.

Đáp án A.

Ví dụ 3:

Số mol KOH cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,78g Al(OH)3 là

A. 0,001.   B. 0,01.   C. 0,1.   D. 1.

Hướng dẫn giải

KOH + Al(OH)3 →  KAlO2+ 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Bài viết liên quan

1232
  Tải tài liệu