Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2(SO4)3 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1217
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3 trong dung dịch

    Bạn có biết

    Tương tự Fe2(SO4)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

    A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

    B. Dây thép cháy sáng mạnh.

    C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

    D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

    A. Cu    B. Fe    C. Pb    D. Ag

    Hướng dẫn giải

    Fe + S → FeS;

    FeS + HCl → FeCl2 + H2S

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

    A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.

    B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.

    C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.

    D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe không phản ứng với Na2S; CuS

    FeCl2 không phản ứng với H2S

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

1217
  Tải tài liệu