Phương trình hóa học: 3FeSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + Al một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

691
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 3FeSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        3FeSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Fe

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với nhôm

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Nhôm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

    Bạn có biết

    Al có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

    A. FeO    B. Fe3O4     C. Fe2O3     D. Fe2O3.nH2O

    Hướng dẫn giải

    Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

    A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

    Hướng dẫn giải

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

    A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

    B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

    C. Dung dịch Br2

    D. Dung dịch CuCl2

    Hướng dẫn giải

    KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

691
  Tải tài liệu