C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa  học C5H10 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1136
  Tải tài liệu

C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        C5H10 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3–CH2–CH2–CH3

  • Điều kiện phản ứng

    - Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đun nóng hỗn hợp penten và H2 với xúc tác niken, penten kết hợp với H2 thành pentan (C5H12).

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

    - Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

    - Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

     A. 4.

     B. 5.

     C. 6.

     D. 7.

    Hướng dẫn

    5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis – trans

    Đáp án C.

    Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm penten và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 9,5. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

     A. 5,23.

     B. 3,25.

     C. 5,35.

     D. 13,56.

    Hướng dẫn:

    C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    → Dùng đường chéo nC5H10 = 0,1 và = 0,3 (Chọn nX = 0,4)

    → nH2 = 0,3 + 0,025 = 0,325

    C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án D

    Ví dụ 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 28,8. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

     A. C2H4.

     B. C3H6.

     C. C4H8.

     D. C5H10.

    Hướng dẫn

    nH2 = nanken = 1; H = 75%

    ⇒ nH2 pư = nCnH2n pư = nCnH2n+2 = 0,75

    hh A gồm: 0,75 mol CnH2n+2; 0,25 mol H2 dư và 0,25 mol nCnH2n dư

    ⇒ nA = 1,25 mol

    MA = [0.75.(14n + 2) + 0,25.2 + 0,25.14n]/1,25 = 28,8.2 ⇒ n = 5

    ⇒ C5H10

    Đáp án D.

Bài viết liên quan

1136
  Tải tài liệu