Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + Zn → 2Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)3 + Zn một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1455
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + Zn → 2Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          2Fe(NO3)3 + Zn → 2Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2

      Điều kiện phản ứng

      - Nhiệt độ phòng.

      Cách thực hiện phản ứng

      - Cho kẽm tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Chất rắn Zn tan dần trong dung dịch

      Bạn có biết

      Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

    A. Fe(NO3)2       B. Fe(NO3)3

    C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3       D. Fe(NO3)3 , AgNO3

    Hướng dẫn giải

    3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

    A. FeO     B. Fe3O4     C. Fe2O3     D. Fe2O3.nH2O

    Hướng dẫn giải

    Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1455
  Tải tài liệu