Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1007
  Tải tài liệu

Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2

    Điều kiện phản ứng

    - Không cần điều kiện

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối sắt(II)sunfat

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

    Bạn có biết

    Kim loại Fe phản ứng với các axit không có tính oxi hóa như HCl; H2SO4 loãng thì chỉ tạo muối sắt (II). Còn khi cho Fe tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh thì Fe sẽ bị oxi hóa lên Fe+3.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Phương trình hóa học xảy ra là;

    A. Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2

    B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2

    C. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

    D. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 4H2O

    Hướng dẫn giải

    Đáp án: A

    Ví dụ 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịc axit sunfuric loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 1,12 lít    B. 2,24 lít    C. 5,6 lít    D. 4,48 lít

    Hướng dẫn giải

    Đáp án B

    Phương trình phản ứng: Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2

    nFe = 5,6/56=0,1 mol ⇒ nH2 = nFe = 0,1 mol ⇒ VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

    Ví dụ 3Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

    A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

    B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

    C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

    D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án D:

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Bài viết liên quan

1007
  Tải tài liệu