AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học AlCl3 + NaHCO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

789
  Tải tài liệu

AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlCl3 tác dụng với NaHCO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch và có khí CO2 thoát ra

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?

A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al      B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3      D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.

Ví dụ 3: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

 

Bài viết liên quan

789
  Tải tài liệu