Phương trình hóa học: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1182
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeO tác dụng với dung dịch HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch

    Bạn có biết

    Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit HCl

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

    A. Miệng lò    B. Thân lò    C.Bùng lò    D. Phễu lò.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

    A. (1), (3), (4).     B. (1), (2), (3).

    C. (1), (4), (5).     D. (1), (3), (5).

    Hướng dẫn giải

    Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

    2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

    8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

    3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

    A. Dung dịch không màu

    B. Dung dịch có màu nâu đỏ

    C. Dung dịch có màu xanh nhạt

    D. Dung dịch màu trắng sữa

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1182
  Tải tài liệu