2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al2S3 + SiO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

851
  Tải tài liệu

2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1200 - 1300oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2S3 tác dụng với SiO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành nhôm oxit và silic đisunfua

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.                 B. 3.

C. 4.                 D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.                 B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.                 D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Bài viết liên quan

851
  Tải tài liệu