Ca(OH)2 + Na2SiO3 → 2NaOH + CaSiO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + Na2SiO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(OH)2 + Na2SiO3 → 2NaOH + CaSiO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + Na2SiO3 → 2NaOH + CaSiO3↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(OH)2 phản ứng với Na2SiO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với natri silicat tạo thành kết tủa canxi metasilicat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4 D. nước
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.
Ví dụ 3: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng
A. Ca(OH)2 B. CaO C. CaCO3 D.CaOCl2
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.
Bài viết liên quan
- 3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2HCOOC2H5 → 2C2H5OH + (HCOO)2Ca - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiOH - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2NH4F → CaF2 ↓+ 2NH4OH - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + NH4HF2 → CaF2↓+ H2O + NH4OH - Cân bằng phương trình hóa học