C4H8 + H2 | CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H8 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

1702
  Tải tài liệu

C4H8 + H2 | CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2=CH–CH2–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3–CH2–CH2–CH3

    Điều kiện phản ứng

    - Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đun nóng hỗn hợp but-1-en và H2 với xúc tác niken, but -1-en kết hợp với H2 thành butan (C4H10).

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

    - Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

    - Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho 2 sản phẩm hữu cơ. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

     A. CH2=CH2.

     B. CH2=CH-CH2-CH3.

     C. CH3-CH=CH-CH3.

     D. CH2=CH-CH3.

    Hướng dẫn :

    CH<sub>2</sub>=CH–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    X cho 2 sản phẩm hữu cơ ⇒ X là CH2=CH-CH2-CH3.

    Ví dụ 2: Cho chất X có công thức sau: CH2=CH-CH2-CH3. X có tên gọi theo danh pháp IUPAC là:

     A. But – 1 – en

     B. But – 2- en

     C. Buten

     D. 2 – metylbut-1-en

    Đáp án B

    Ví dụ 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

     A. C2H4.

     B. C3H6.

     C. C4H8.

     D. C5H10.

    Hướng dẫn

    Gọi CT của olefin là CnH2n có số mol là x

    CH<sub>2</sub>=CH–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    ⇒ nA = 1,25x mol

    ⇒ mA = 2 × 23,2 × 1,25x = mhỗn hợp đầu = 14nx + 2x

    ⇒ n = 4 ⇒ Olefin là C4H8

    Đáp án C

Bài viết liên quan

1702
  Tải tài liệu