Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)3 + Ba(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự Fe(NO3)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Hướng dẫn giải
Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O
Đáp án : C
Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.
Hướng dẫn giải
Đáp án : C
Ví dụ 3: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3.nH2O
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Đáp án : B
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: Fe(NO3)3 + 3KOH → 3KNO3 + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3Ca(OH)2 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3 - Cân bằng phương trình hóa học