C4H8 + H2 | CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH2)–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H8 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

967
  Tải tài liệu

C4H8 + H2 | CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH2)–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3–CH(CH2)–CH3

    Điều kiện phản ứng

    - Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đun nóng hỗn hợp 2- metyl-but-1-en và H2 với xúc tác niken, 2- metylbut -1-en kết hợp với H2 thành butan (C4H10).

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

    - Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

    - Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

     A. 2

     B. 4

     C. 3

     D. 5

    Hướng dẫn

      CH2 = C(CH3)–CH3;

      CH3-CH=CH-CH3;

      CH2=CH-CH2-CH3.

    Đáp án C

    Ví dụ 2: Số liên kết σ có trong một phân tử 2 - metylbut -1-en là

     A. 13

     B. 10

     C. 12

     D. 11

    Đáp án D

    Ví dụ 3: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O = số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:

     A. CnH2n, n ≥ 2.

     B. CnH2n+2, n ≥ 1 (các giá trị n đều nguyên).

     C. CnH2n-2, n ≥ 2.

     D. Tất cả đều sai.

    Hướng dẫn

      2CnH2n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

    Đáp án A

Bài viết liên quan

967
  Tải tài liệu