CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuCl2 + Zn một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1044
  Tải tài liệu

CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho thanh kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Thanh kẽm tan dần trong dung dịch và có màu đỏ của đồng bám vào thanh kẽm.

    Bạn có biết

    - Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp Mg, Ag, Zn vào dung dịch CuCl2 thu được hỗn hợp 3 kim loại. Hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng là

    A. Mg, Cu, Zn      B. Ag, Cu, Zn

    C. Zn, Cu, Ag      D. Zn, Mg, Cu.

    Đáp án C

    Hướng dẫn giải:

    Khi cho 3 kim loại Mg, Zn, Ag thì có Mg và Zn tác dụng được với CuCl2 còn Ag không tác dụng được với CuCl2 ⇒ chất rắn sau phản ứng có Ag. Mà sau phản ứng có 3 kim loại nên Mg phản ứng trước sinh ra Cu và Zn còn dư sau phản ứng.

    Ví dụ 2: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,2g      B. 6,4g

    C. 9,6g      D. 12,8g

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    Zn (0,1) + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (0,1 mol)

    mCu = 0,1. 64 = 6,4g

    Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch CuCl2 vừa đủ thu được chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là

    A. 12g      B. 12,8g

    C. 12,9g      D. 6,4g

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    Zn (0,1) + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (0,1 mol)

    Fe (0,1) + CuCl2 = FeCl2 + Cu (0,1 mol)

    mY = mCu = 0,1. 64 = 12,8g.

Bài viết liên quan

1044
  Tải tài liệu