Ca(NO3)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(NO3)2 + Cs2CO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(NO3)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(NO3)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsNO3
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Cs2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi nitrat phản ứng với Xezi cacbonat tạo kết tủa trắng canxi cacbonat
Bạn có biết
Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3 :
A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng
C. Sản xuất xi măng D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn
Đáp án D
Giải thích:
Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước
Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4 Cl 10%
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Đáp án A
Giải thích:
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng
A. HNO3 B. H2O
C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Giải thích:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
Bài viết liên quan
- Ca(NO3)2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(NO3)2 + Rb2CO3 → CaCO3 ↓ + 2RbNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(NO3)2 + Na2SO3 → CaSO3 ↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(NO3)2 + K2SO3 → CaSO3 ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(NO3)2 + Li2SO3 → CaSO3 ↓ + 2LiNO3 - Cân bằng phương trình hóa học