5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 +2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1398
  Tải tài liệu

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 +2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 +2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ Na2SO3 vào ống nghiệm chứa KMnO4 thêm vài giọt NaHSO4.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn.

Bạn có biết

- Các dung dịch muối sunfit đều có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhỏ Na2SO3 vào ống nghiệm chứa KMnO4 thêm vài giọt NaHSO4 , hiện tượng thu được là

A. Có khí mùi hắc thoát ra.

B. Có khí không màu thoát ra.

C. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất.

D. Có kết tủa đen.

Hướng dẫn giải

màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn.

Đáp án C.

Ví dụ 2:

Cho phản ứng:

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + MnSO4 + H2O.

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

A. 11.   B. 12.   C. 13.   D. 15.

Hướng dẫn giải

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 +2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.

Hệ số chất tham gia phản ứng = 5 + 2 + 6 = 13.

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Cho phản ứng:

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + MnSO4 + H2O.

Tổng hệ số tối giản của các chất trong phản ứng là

A. 27.   B. 22.   C. 13.   D. 25.

Hướng dẫn giải

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 +2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.

Hệ số chất trong phản ứng = 5 + 2 + 6 + 8 +2 +1+3=27.

Đáp án A.

Bài viết liên quan

1398
  Tải tài liệu