2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học KNO3 + Cu + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1083
  Tải tài liệu

2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vào ống nghiệm một mẩu Cu, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mẩu Cu tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

Bạn có biết

- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Cho mẩu Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và NaCl hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Cu tan dần, K sinh ra bám vào đồng.

B. Mẩu Cu tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Cu tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Cu không phản ứng với KNO3 và NaCl.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?

A. Cho đồng phản ứng với NaNO3.

B. Cho đồng phản ứng với Mg(NO3)2.

C. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và H2SO4.

D. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp KNO3 và NaCl

Hướng dẫn giải

2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 3,84g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 là

A. 1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 0,896 lít.

Hướng dẫn giải

2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0.04.22,4= 0,896 lít.

Đáp án D.

 

Bài viết liên quan

1083
  Tải tài liệu