Phương trình hóa học: FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + Zn một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1016
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

    Bạn có biết

    Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ : Phản ứng nào sau đây xảy ra:

    A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

    C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

    D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

    Hướng dẫn giải

    Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

    A. Oxi hóa    B. Khử     C. xúc tác    D. chất tạo môi trường.

    Hướng dẫn giải

    Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

    A. Sắt(II)bromua

    B. Sắt(III)bromua

    C. Cả A và B

    D. Không xảy ra phản ứng

    Hướng dẫn giải

    2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

    Đáp án : 

Bài viết liên quan

1016
  Tải tài liệu