AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học AlN + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlN tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm nitrua phản ứng với axit clohidric tạo thành nhôm clorua và amoni clorua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3
Ví dụ 2: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
A. Lần lượt NaOH và HCl
B. Lần lượt là HCl và H2SO4
C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng
D. Tất a, b, c đều đúng
Đáp án: A
Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Al2O3 là một oxit lưỡng tính.
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Bài viết liên quan
- AlCl3 + 2H2O + 4Na → 2H2↑ + 3NaCl + NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- AlN + 3HCl → AlCl3 + NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- AlN + H2O → Al(OH)3↓ + NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học