Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + H2S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với H2S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi hidroxit tác dụng với axit sunfuhidric tạo thành muối canxi sunfua và nước.
Bạn có biết
Tương tự như Ca(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba(OH)2 …cũng tác dụng H2S với tạo thành muối và nước
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Ví dụ 2: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 3: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân
A. nóng chảy Ca(OH)2. B. dung dịch CaCl2.
C. nóng chảy CaO. D. nóng chảy CaCl2.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.
Bài viết liên quan
- Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + H2CO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + CaHPO4 - Cân bằng phương trình hóa học