Phương trình hóa học: Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(OH)3 + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

971
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HNO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn màu nâu đỏ Fe(OH)3 tan dần trong dung dịch

    Bạn có biết

  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

    A.Hematit.    B. Manhetit.     C. Pirit.    D. Xiđerit.

    Hướng dẫn giải

    Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

    → Quặng hematit

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

    A. Fe(NO3)2, H2O      B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

    → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

    A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

    B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

    C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

    D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

971
  Tải tài liệu