Phương trình hóa học: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + FeCl3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

992
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Sắt tác dụng với dung dịch FeCl3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sắt phản ứng với sắt (III) clorua tạo thành sắt (II) clorua

    Bạn có biết

    Tương tự Fe, các kim loại như Cu, Pb,Ni ... đều có thể khử Fe3+ về Fe2+

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

    A. Dung dịch không màu

    B. Dung dịch có màu nâu đỏ

    C. Dung dịch có màu xanh nhạt

    D. Dung dịch màu trắng sữa

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

    A. (1), (3), (4).    B. (1), (2), (3).

    C. (1), (4), (5).     D. (1), (3), (5).

    Hướng dẫn giải

    Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

    2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

    8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

    3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

    A. FeCl3.    B. ZnCl2.     C. NaCl.    D. MgCl2.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

992
  Tải tài liệu