Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al2O3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ rất cao
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong chỉ ở nhiệt độ rất cao tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Bài viết liên quan
- Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + H2S → FeS↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học