Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al2O3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1423
  Tải tài liệu

Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ rất cao

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong chỉ ở nhiệt độ rất cao tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Bài viết liên quan

1423
  Tải tài liệu