C3H4 + H2 → C3H6 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H4 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C3H4 + H2 → C3H6 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
C3H4 + H2 C3H6
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ và xúc tác Pd.
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có điều kiện nhiệt độ kèm xúc tác thích hợp, propin phản ứng với hidro để tạo propen tương ứng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng cộng hợp hidro của ankin
- Tùy thuộc vào xúc tác sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào propin xảy ra theo các hướng khác nhau
- Thường thì phản ứng cộng H2 thường tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm
- Số mol khí giảm bằng số mol H2 tham gia phản ứng
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho axetilen tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thu được sản phẩm là gì?
A. Propan
B. Propen
C. Butan
D. Không phản ứng
Hướng dẫn
Khi propin tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thì sản phẩm nhận được là propen
Đáp án B
Ví dụ 2: Điều kiện để phản ứng sau C3H4 + H2 → C3H6 xảy ra là:
A. Nhiệt độ
B. Xúc tác:Pd
C. Áp xuất
D. Cả A,B
Hướng dẫn
Cho axetilen tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thì ta sẽ thu được anken.
Đáp án D
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X ở đktc rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với lượng nước vôi trong ban đầu:
A. Tăng 5,7 g
B. Giảm 5,7 g
C. Tăng 9,3 g
D. Giảm 9,3 g
Hướng dẫn
MX = 21.2= 42 → quy hỗn hợp X về C3H6
Ta có:
nC3H6 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
→ nCO2 = nH2O = 3.0,05 = 0,15 mol
→ mkết tủa = 100.0,15 = 15 g
→ mH2O + mCO2 = 0,15.44 + 0,15.18 = 9,3 g
→ mdung dịch giảm = 15 – 9,3 = 5,7 g
Đáp án B