2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na + Zn(NO3)2 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm nitrat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho 2,3 g Na tác dụng với 100 g dung dịch muối kẽm nitrat. Khối lượng dung sau phản ứng là:
A. 102,3 g B. 100 g C. 102,2 g D. 97,35 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2
nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,05.2 = 0,1 g
nZn(OH)2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ mZn(OH)2 = 0,05 .99 = 4,95 g
mdd = 2,3 + 100 – 0,1 – 4,95 = 97,25 g
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng vừa đủ với dung dịch muối kẽm nitrat thu được muối A. Muối A là
A. Natri nitrat B. Kẽm nitrat
C. A và B D. Không có phản ứng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2
Ví dụ 3: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Zn(NO3); Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bài viết liên quan
- 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Na + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 - Cân bằng phương trình hóa học