8C + Ca3(PO4)2 → Ca3P2 + 8CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca3(PO4)2 + C một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1315
  Tải tài liệu

8C + Ca3(PO4)2 → Ca3P2 + 8CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    8C + Ca3(PO4)2 → Ca3P2 + 8CO↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 900-1000oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho than cốc tác dụng với canxi photphat ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Than cốc phản ứng với canxi photphat thu được canxi photphua và giải phóng khí cacbon oxit: CO

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 2: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống       B. vôi tôi

C. Dolomit       D. thạch cao

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống

Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑

Bài viết liên quan

1315
  Tải tài liệu