Ca(HCO3)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(HCO3)2 + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(HCO3)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(HCO3)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với dung dịch axit nitric tạo thành canxi nitrat và giải phóng khí CO2
Bạn có biết
Ba(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3 cũng có phản ứng với HNO3 tạo khí CO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:
A. 1s1 B. 2s1
C. 4s2 D. 3s2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Ví dụ 2: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3
B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi
- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động
Bài viết liên quan
- Ca(HCO3)2 + H2SO4 → 2H2O + 2CO2↑ + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2↑ + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(HCO3)2 → CaO + H2O + 2CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học